Fortamox 1g là thuốc gì?
-
Fortamox 1g là thuốc kháng sinh điều trị bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Thành phần của thuốc Fortamox 1g
-
Mỗi viên Fortamox 1g có chứa các thành phần sau:
-
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate compacted) 875mg
-
Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil) 125mg
-
Tá dược: : Microcrystallin cellulose PH112, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.
-
Dạng bào chế
-
Fortamox dạng viên nén
Công dụng – chỉ định của Fortamox 1g
-
Fortamox 1g điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang gây ra bởi các vi khuẩn Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis sinh beta- lactamase.
-
Nhiễm khuẩn da và tổ chức của da gây ra bởi Staphylococcus aureus, các chủng Enterococcus và các chủng Klebsiella sinh beta-lactamase.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi Escherichia coli, các chủng Enterococcus và các chủng Klebsiella sinh beta-lactamase.
-
Chống chỉ định của Fortamox 1g
-
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin, sulbactam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng Fortamox 1g
-
Cách dùng: Uống thuốc với 1 cốc nước, uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được.
-
Liều dùng:
-
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên/lần, mỗi 12 giờ.
-
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nặng, liều điều chỉnh theo bảng hướng dẫn sau:
-
Độ thanh thải Creatinin > 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
-
Độ thanh thải Creatinin 10-30 ml/phút: 1 viên/lần, mỗi 12 giờ.
-
Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút: 1 viên/lần, mỗi 24 giờ.
-
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/lần mỗi 24 giờ và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.
-
Lưu ý khi sử dụng Fortamox 1mg
-
Cũng giống như các kháng sinh khác, khi điều trị bằng amoxicillin đã có báo cáo một vài trường hợp cá biệt viêm ruột kết màng giả với mức độ khác nhau.
-
Mẫn cảm chéo với cephalosporin có thể xảy ra.
-
Cần đánh giá nguy cơ và lợi ích của việc điều trị trong những trường hợp sau:
-
Bệnh nhân có tiền sử các bệnh của đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
-
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, nhiễm virus herpes, đang điều trị bằng allopurinol (gây tăng tỷ lệ ban đỏ ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin).
-
Phụ nữ có thai và người đang cho con bú.
-
-
Trong quá trình điều trị Fortamox 1 g, có thể xuất hiện tăng các chỉ số transaminase của gan, chủ yếu glutamic – oxalacetic transaminase. Nếu phải điều trị trong thời gian dài, nên kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và tủy xương.
-
Với bệnh nhân đang điều trị bệnh Lyme, hội chứng Sulfon có thể xảy ra.
-
Nồng độ cao của amoxicillin trong nước tiểu có thể gây ra sự kết tủa trong ống thông nước tiểu, vì vậy phải kiểm tra thường xuyên.
-
Khi chỉ định ampicillin cho phụ nữ có thai, có sự giảm nhẹ nồng độ của các phức hợp với estradiol, estriol glucuronic, estrogen liên hợp và estradiol trong huyết thanh đã được báo cáo. Điều này có thể xảy ra với amoxicillin vì vậy cần phải cân nhắc dùng thêm biện pháp tránh thai cho phụ nữ đang dùng estrogen và progestin.
-
Nấm hoặc bội nhiễm có thể xảy ra, trong trường hợp này cần phải có biện pháp điều trị thích hợp.
Tác dụng phụ khi sử dụng Fortamox 1g
-
Với tần suất từ 1 % đến 10 %:
-
Những rối loạn về hệ tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.
-
-
Với tần suất < 1 %:
-
Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù Quincke, dát sần, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
-
Viêm thận kẽ.
-
Phản ứng huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng penicillin, thường sẽ hồi phục và phụ thuộc vào độ nhạy cảm.
-
Gan: Hiếm gặp tăng nhẹ và thoáng qua transaminase và/hoặc rối loạn chức năng gan khi dùng liệu pháp beta-lactamase.
-
Nhiễm nấm Candida ở miệng hoặc ở các vị trí khác như là một biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.
-
Hiếm hơn có thể gặp hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
-
Đã có báo cáo về một số trường hợp viêm ruột giả mạc do sử dụng kháng sinh betalactam được báo cáo.
-
Thần kinh: Hiếm gặp, tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Amoxicillin nếu được dùng cùng với allopurinol sẽ làm gia tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng dị ứng ở da.
-
Probenecid làm giảm thải trừ amoxicillin quan ống thận do đó làm tăng nồng độ của thuốc trong máu.
-
Sử dụng đồng thời các kháng sinh penicillin với các kháng sinh cloramphenicol, macrolid, sulphonamide và tetracycline có thể làm giảm tác dụng của penicillin.
-
Thuốc có thể làm sai lệch kết quả của xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng phản ứng màu. Nồng độ amoxicillin cao có thể làm giảm nồng độ glucose máu.
Xử trí khi quên liều
-
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Amoxicillin và Sulbactam có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Chú ý: bài viết này măng tính chất tham khảo, việc sử dụng kháng sinh nên tuân theo hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ Y Tế và các hướng dẫn trong các bệnh nhiễm khuẩn cụ thể