Sản phẩm do Tâm Thành Pharma phân phối
Mô tả
Iba-mentin 1000mg/62,5mg
Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh
Dạng bào chế : viên nén
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Amoxicillin 1000mg.
– Acid Clavulanic 62,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Thuốc Iba-mentin 1000mg/62,5mg được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm: Vết thương nhiễm khuẩn, mụn nhọt, áp xe.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục nặng bởi các chủng sinh Beta – Lactamase gồm Klebsiella, E. coli, Enterobacter: Viêm niệu đạo, bàng quang, bể thận.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và B. catarrhalis sinh ra Beta – Lactamase: Viêm phổi, viêm phế quản , viêm phế quản cấp và mạn.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
– Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai.
Cách dùng:
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
– Thời điểm sử dụng: Lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa.
– Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây: Liều dùng được biểu thị dưới dạng Amoxicillin.
Người lớn và trẻ em ≥ 40kg: Uống 500 – 1000mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 40kg:
– Uống 20 – 60mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày.
– Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống hay dưới 40kg: Tốt hơn nên được điều trị với thuốc dạng bột pha hỗn dịch uống.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: Không có dữ liệu lâm sàng về liều dùng 40mg/kg/ngày.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy thận:
– Điều chỉnh liều dựa trên lượng Amoxicillin tối đa khuyên dùng.
– Bệnh nhân có hệ số thanh thải Creatinin > 30ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
– Người lớn và trẻ em ≥ 40kg có độ thanh thải Creatinin ≤ 30ml/phút: Nên dùng thuốc Iba-mentin 500mg/31,25mg.
Suy gan: Thận trọng sử dụng thuốc và theo dõi người bệnh thường xuyên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Ít gây ra tai biến do được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao.
+ Dùng liều rất cao có nguy cơ chắc chắn là tăng Kali huyết.
– Cách xử trí:
+ Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
+ Trường hợp cần thiết, có thể loại thuốc ra khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Thuốc Iba-mentin 1000mg/62,5mg không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
– Dị ứng bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các kháng sinh thuộc nhóm Beta – Lactamin.
– Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan, vàng da do Clavulanat, Amoxicillin hay các Penicillin.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
– Thường gặp: Ngoại ban, ngứa, ỉa chảy.
– Ít gặp: Nôn,tăng transaminase viêm gan, ban đỏ, buồn nôn, phát ban, nôn, vàng da ứ mật,…
– Hiếm gặp:
+ Viêm thận kẽ, hội chứng Stevens – Johnson,viêm đại tràng giả mạc, phù Quincke, ban đỏ đa dạng, giảm bạch cầu.
+ Phản ứng phản vệ, viêm da bong, giảm nhẹ tiểu cầu, hoại tử biểu bì do ngộ độc, thiếu máu tan máu.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Iba-mentin 1000mg/62,5mg với những thuốc sau:
– Methotrexat: Gây tăng nguy cơ ngộ độc.
– Probenecid: Làm tăng và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu.
– Thuốc tránh thai dạng uống: Khiến thuốc này giảm hiệu lực.
– Mycophenolat Mofetil: Làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt động của thuốc này.
– Thuốc chống đông máu: Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
Nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử dị ứng đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc:
– Phụ nữ mang thai:
+ Nghiên cứu trên chuột đã chứng minh thuốc không gây dị dạng.
+ Tuy nhiên trên phụ nữ có thai, kinh nghiệm dùng thuốc còn hạn chế.
Vì vậy, tránh sử dụng thuốc ở đối tượng này, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ. Trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc không gây hại cho trẻ bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm bởi có một lượng thuốc rất nhỏ tiết vào trong sữa. Do đó, thuốc có thể sử dụng cho bà mẹ trong thời kỳ cho con bú.
– Hiện chưa có dữ liệu báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Thận trọng sử dụng thuốc đối với người có biểu hiện rối loạn chức năng gan, có tiền sử quá mẫn với các Penicillin và người bệnh dùng Amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
– Đôi khi làm các vi khuẩn kháng thuốc phát triển do dùng thuốc kéo dài.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm tương tự
Thuốc kháng sinh
196,000₫